Màu sắc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống, trong mỗi một ngày thì ai cũng thường nhắc đến các màu sắc vài lần, và trong tiếng anh cũng không ngoại lệ. Nếu bạn không biết được các màu sắc đọc và viết thế nào? Thì thật tồi tệ.
Các màu sắc trong tiếng anh
White : Màu trắng, phát âm:
/waɪt/
Yellow: Màu vàng, phát âm:
/ˈjel.əʊ/
Orange: Màu da cam, phát âm:
/ˈɒr.ɪndʒ/
Pink: Màu hồng, phát âm:
/pɪŋk/
Red: Màu đỏ, phát âm:
/red/
Brown: Màu nâu, phát âm:
/braʊn/
Green: Màu xanh lá cây, phát âm:
/griːn/
Blue: Màu xanh da trời, phát âm:
/bluː/
Violet: Màu tím, phát âm:
/ˈvaɪə.lət/
Grey hoặc Gray: Màu xám, phát âm:
/greɪ/
Black: Màu đen, phát âm:
/blæk/
Light brown: Màu nâu nhạt, phát âm:
/laɪt braʊn/
Light green: Màu xanh lá cây nhạt, phát âm:
/laɪt griːn/
Light blue: Màu xanh da trời nhạt, phát âm:
/laɪt bluː/
Dark brown: Màu nâu đậm, phát âm:
/dɑːk braʊn/
Dark green: Màu xanh lá cây đậm, phát âm:
/dɑːk griːn/
Dark blue: Màu xanh da trời đậm, phát âm:
/dɑːk bluː/
Bright red: Màu đỏ tươi, phát âm: /brait
red/
Bright green: Màu xanh lá cây tươi, phát âm: /brait griːn/
Bright blue: Màu xanh da trời tươi, phát âm: /brait
bluː/
Silver hoặc Silver coloured: Màu bạc
Gold hoặc Glod coloured: Màu vàng óng
Multicoloured: Đa màu sắc