Các bức thư cảm ơn bằng tiếng anh hay

01:11 |
Khi người nào đó giúp bạn họ sẽ rất cảm kích và cảm thấy vui vẻ khi nhận được một bức thư cảm ơn bằng tiếng Anh, trong ngày hôm đó thậm chí là đến cả tuần họ sẽ nhớ mãi đến bạn, và qua bức thư người nhận còn biết được bạn là một người biết ơn, biết cách cư xử và có giáo dục tốt 

Các dạng thư cảm ở bằng tiếng anh

- Thư cảm ơn đồng sự.
- Thư cảm ơn giáo sinh.
- Phần cảm ơn ngắn gọn.
- Thư cảm ơn về lý do cá nhân.
- Thư cảm ơn vì đã đề nghị công việc.
- Thư cảm ơn vì đã cung cấp thông tin.
- Thư cảm ơn sau khi nhận được quà cưới.
- Thư cảm ơn sau khi nhận được quà cá nhân.
- Thư cảm ơn vì được phỏng vấn xin việc.
- Thư cảm ơn sau khi nhận được quà Giáng Sinh.
- Thư cảm ơn sau khi nhận được quà của đối tác (về công việc).
- Thư cảm ơn vì được phỏng vấn tham gia hoạt động tình nguyện.
- Thư cảm ơn sau khi được phỏng vấn và đề nghị được phỏng vấn sâu hơn.

Kiểu thư cám ơn rất đa dạng nhưng vì thời lượng bài giảng có hạn nên chúng tôi chỉ đưa ra những lưu ý chung khi viết thư cám ơn và giới thiệu cho các bạn một số dạng phổ biến.

Lưu ý khi biết thư cảm ơn tiếng anh

Viết và gửi thư cảm ơn sớm hết mức có thể. (Thông thường trong vòng 24 giờ ngay sau khi các bạn được phỏng vấn hay nhận được quà hoặc nhận được lời đề nghị công việc.) 

Luôn lưu tâm đến đối tượng các bạn viết thư cảm ơn tiếng Anh, tập trung đến vấn đề các bạn đề cập đến. 

Nếu các bạn chỉ viết vài dòng thì nên sử dụng "Phần cảm ơn ngắn gọn viết tay" không nên viết thư cảm ơn. 

Trường hợp viết thư cảm ơn sau khi được phỏng vấn là bắt buộc. 

Các bạn hãy nhớ đọc kỹ sau đó kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi in, vv.. một cách cẩn thận. 

Nếu có bất kỳ sự nghi ngờ nào về tên gọi hay cách viết tên của người nhận thư cảm ơn các bạn phải xác minh lại ngay trước khi viết. Bởi điều tối kị là viết sai tên người nhận thư. 


Thank You Letter for a Job Interview (Thư cảm ơn vì được phỏng vấn xin việc)

Sample Thank You Letter for a Job Interview Layout (Phần bố cục mẫu của một bức thư cảm ơn vì được phỏng vấn xin việc)

Địa chỉ
Số điện thoại
Số fax
Địa chỉ e-mail
Tên,
Tên hiệu, chức danh
Tên tổ chức, công ty
Dear Mr./Ms.xxxx:
Đoạn văn đầu tiên
Đoạn văn thứ hai
Đoạn văn thứ ba (đoạn văn bổ trợ)
Đoạn văn kết thúc Sincerely,
Họ tên người gửi

Sample Thank You Letter for a Job Interview Content (Phần nội dung mẫu của một bức thư cảm ơn vì được phỏng vấn xin việc)

Đoạn văn đầu tiên: Đoạn văn đầu được sử dụng để cảm ơn nhà tuyển dụng đã dành thời gian để gặp và nói chuyện với các bạn. Các bạn hãy cố gắng đề cập đến niềm yêu thích và sự hăng hái, nhiệt tình của các bạn đối với công việc.

Đoạn văn thứ hai: Đoạn này nên bao gồm lý do các bạn có thể trở thành ứng cử viên xuất sắc cho vị trí, công việc các bạn vừa được phỏng vấn. Ngoài ra, các bạn hãy liệt kê những kỹ năng đặc biệt của mình liên quan đến công việc đó. Hãy lưu ý rằng các bạn càng viết chi tiết nhà tuyển dụng càng biết rõ hơn về trình độ, chuyên môn của các bạn.

Đoạn văn thứ ba (đoạn văn bổ trợ): Đây là đoạn văn không bắt buộc, các bạn có thể viết hoặc bỏ qua. Nếu quyết định viết, ở đoạn văn này các bạn có thể đề cập đến bất kỳ điều gì bạn chưa đưa ra được trong buổi phỏng vấn nhưng các bạn muốn nhà tuyển dụng biết đến. Đoạn văn này sẽ tạo cơ hội cho các bạn gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.



Đoạn văn kết thúc mẫu: Ở đoạn kết này, các bạn nên đề cập lại đến sự cảm kích của mình khi được cân nhắc cho vị trí công việc đó. Ngoài ra các bạn hãy khéo léo thể hiện cho nhà tuyển dụng biết rằng bạn đang mong tin trả lời sớm từ phía họ.

Sample Thank You Letter for a Job Interview (Bức thư cảm ơn vì được phỏng vấn xin việc mẫu)

Address: 22, 23 Le Thai To St., Hoan Kiem Dist., Hanoi
Tel: 8289765
Fax: 9286032
E-mail: tttmintimex@hn.vnn.vn
Nguyen Minh Hung,
Personal deputy manager
Smith Agency 
Dear Ms. Hong:

It was very enjoyable to speak with you about the assistant account executive position at the Smith Agency. The job, as you presented it, seems to be a very good match for my skills and interests. The creative approach to account management that you described confirmed my desire to work with you.

In addition to my enthusiasm, I will bring to the position strong writing skills, assertiveness and the ability to encourage others to work cooperatively with the department. My artistic background will help me to work with artists on staff and provide me with an understanding of the visual aspects of our work.

I understand your need for administrative support. My detail orientation and organizational skills will help to free you to deal with larger issues. I neglected to mention during my interview that I had worked for two summers as a temporary office worker. This experience helped me to develop my secretarial and clerical skills.

I appreciate the time you took to interview me. I am very interested in working for you and look forward to hearing from you about this position.

Sincerely, 

Hoang Minh Huong.

Thank You Letter for a Gift (Thư cảm ơn vì nhận được quà)

Sample Thank You Letter for a Gift Layout (Phần bố cục mẫu của một bức thư cảm ơn vì nhận được quà)
Địa chỉ
Ngày, tháng,
Dear Mr./Ms.xxxx:
Đoạn văn đầu tiên
Đoạn văn thứ hai
Đoạn văn thứ ba (đoạn văn bổ trợ)
Đoạn văn kết thúc
Love from,
Hoặc:
Kind regards,
Hoặc:
Love and kisses, vv...
Họ tên người gửi

Sample Thank You Letter for a Gift Content (Phần nội dung mẫu của một bức thư cảm ơn vì nhận được quà)
Đoạn văn đầu tiên- phần cảm ơn Thank you very much for the _________, it really was just what I wanted!

I wanted to take the time to write my thanks and I will call you soon, to thank you in person .
   
Những đoạn văn ở phần thân của bức thư- phần sử dụng món quà Every time I use / wear the _________ I will think of you and your thoughtfulness.

The color of the _________ seems to suit me, so much so that I have already received some compliments when wearing it.

The _________ looks beautiful in my living room / kitchen / bedroom and is a lovely reminder of your kind generosity.

The _________  will be a great help when ____

Đoạn văn kết thúc mẫu

Thank you, once again, for your lovely gift and kind thoughts

Tuy nhiên những bức thư thân mật không nhất thiết phải tuân thủ hoàn toàn theo phần bố cục và nội dung mẫu mà bài giảng đã đưa ra. Có rất nhiều cách thức để biểu đạt.

Example (Ví dụ):

Thank You Letter for a Christmas Gift (Bức thư cảm ơn vì món quà Giáng sinh)

210 Tran Quang Khai St., Hoan Kiem Dist., Hanoi

April 13, 2015.

Dear Mai Lan,
Thank you very much for the dress, it really was just what I wanted for Christmas!
I wanted to take the time to write my thanks and I will call you soon, to thank you in person .
Every time I wear the dress I will think of you and your thoughtfulness.
The color of the dress seems to suit me, so much so that I have already received some compliments when wearing it.
The dress  will be a great help when going out with friends.
Thank you, once again, for your lovely Christmas gift and your kind thoughts. Happy New Year!
Kind regards,
Nguyen Thu Ha. 
Hoặc:
8 Pham Ngoc Thach St., Dong Da Dist., Hanoi
My dear Quang Anh,

Your handsome Christmas gift is something I have wanted for a long time, but never could get for myself. The bag and its beautiful fittings are much admired. I send my warmest thanks for your thoughtfulness in selecting it.

Very sincerely yours,

Dam Tat Dat.
Thank You Letter for a Business Gift (Bức thư cảm ơn vì món quà của công ty, đối tác, vv... (liên quan đến công việc)

Address: 13 Hang Gai Str., Hoan Kiem Dist., Hanoi
Tel: 7337319
E-mail: Red sun @fpt.vn
April 30, 2015.

Dear Dong Nhi,
Thank you very much for the pottery vase, it really was just what I wanted!

I wanted to take the time to write my thanks to you and Red Sun Inc. for the generous and much appreciated gift.

The pottery vase looks beautiful in my living room and is a lovely reminder of the kind generosity of my friends and colleagues at Red Sun Inc.

Thank you, once again, for your gift and your kind thoughts. They are most appreciated

Yours sincerely,

Tang Thi Khanh Hoa.

Thank You Letter for a Wedding Gift (Bức thư cảm ơn vì món quà cưới)

Bức thư cảm ơn vì món quà cưới phải được viết và gửi đi sau khi nhận được món quà, chậm nhất là một tuần sau khi nhận được. Tuy nhiên, nếu hôn lễ được tổ chức một cách vội vã hoặc món quà được gửi tới vào phút chót, thư trả lời có thể được viết sau khi đi nghỉ tuần trăng mật về. Thông thường cô dâu sẽ tự viết thư cảm ơn. Tuy nhiên trong thư sẽ phải đề cập đến cả hai vợ chồng.

Các bạn hãy quan sát ví dụ sau:

191 Ba Trieu St. Hai Ba Trung Dist., Hanoi
May 5, 2015.
My dear Gia Bao,
The bouillon spoons are exquisite. It was simply lovely of you to send us such a beautiful gift. Trung Kien wishes to express with me our deepest appreciation.
With all good wishes, I am
Sincerely yours,
Dang Tuong Vi,
Hoặc:
Pham Van Dong St., Cau Giay Dist., Hanoi
July 23, 2015.
My dear Mrs. Ngoc Han,

This is the first opportunity I have had to thank you for your wonderful gift. But, as you know, our arrangements were changed at the last moment and many of our wedding gifts we did not have time to open before going away. So we hope you will forgive us for the delay.

We are now back in town established in our new home and I want you to know how appropriate are those exquisite candlesticks. Mr. The Thang and I are both deeply grateful for your thought of us.

Yours most sincerely,
Phung Thi Lan Huong.

Thank You Letter for a Gift to a child (Bức thư cảm ơn vì món quà được gửi đến cho con)
88 Pho Hue St., Hai Ba Trung Dist., Hanoi,
December 31, 2015.
My dear Mr. Viet Phuong,

Your wonderful Christmas gift to my daughter, Lan Anh came this morning. She is wholly captivated with her beautiful doll and I am sure would thank you for it if she could talk.

Let me thank you for your kindness in remembering her.
Cordially yours,

Tran Thi Thanh Hang,  

Hoặc:
43 Van Mieu St. , Dong Da Dist., Hanoi
July 15, 2015.
My dear Mrs. Bao Hoa,
I appreciate very much the exquisite flowers which you so kindly sent to Le Anh. She is rapidly improving and will soon be about again.
We send our warmest thanks.
Very sincerely yours,
Tran Duc Quan.
Thank You Letter for a Favor (Thư cảm ơn vì được giúp đỡ)

125B Lo Duc St., Hai Ba Trung Dist., Hanoi
November 25, 2015.
My dear Mrs. Ngan Cuc,
You were very kind indeed in entertaining my cousin, Mrs. Ngoc Mai, during her stay in your city. I am exceedingly grateful and I hope to find some way of reciprocating.
Very sincerely yours,
Tran Kim Lien.
Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn những bức thư cảm ơn hay và thú vị từ của nhân vật khác nhau.
Trước hết, bức thư đầu tiên mà chúng tôi muốn giới thiệu là bức thư của George Meredith gửi tới quí bà Granby, thông báo đã nhận được bản sao bức chân dung bà vẽ quí bà Marjorie Manners.
Các bạn hãy quan sát bức thư dưới đây:
Box Hill, Dorking,
Dec. 26, 1899.
Dear Lady Granby:
It is a noble gift, and bears the charms to make it a constant pleasure with me. I could have wished for the full face of your daughter, giving eyes and the wild sweep of hair, as of a rivule issuing from under low eaves of the woods--so I remember her. You have doubtless other sketches of a maid predestined to be heroine. I could take her for one. All the women and children are heaven's own, and human still, and individual too.
Behold me, your most grateful,
George Meredith.

Bức thư cảm ơn trên được trích từ "Letters of George Meredith." Bản quyền tác giả, 1912, bởi Chas. Scribner's Sons.

Bức thư thứ hai chúng tôi muốn đưa ra là bức thư cảm ởn do Lord Alfred Tennyson viết gửi tới Walt Whitman:
Farringford, Freshwater, Isle of Wight,
Jan 15th, 1887.
Dear old man:
I the elder old man have received your Article in the Critic, and send you in return my thanks and New Year's greeting on the wings of this east-wind, which, I trust, is blowing softlier and warmlier on your good gray head than here, where it is rocking the elms and ilexes of my Isle of Wight garden.
Yours always,  
Tennyson.  

Bức thư trên và bốn bức thư dưới đây đều được trích dẫn từ "With Walt Whitman in Camden," của Horace Traubel. Bản quyền tác giả, 1905, 1906, 1912, 1914, bởi Doubleday, Page & Co.

Tiếp theo là bức thư Ellen Terry gửi tới Walt Whitman:
Grand Pacific Hotel, Chicago,
January 4th, '88.
Honored Sir--and Dear Poet:
I beg you to accept my appreciative thanks for your great kindness in sending me by Mr. Stoker the little big book of poems--As a Strong Bird, etc., etc.
Since I am not personally known to you I conclude Mr. Stoker "asked" for me--it was good of him--I know he loves you very much.

God bless you, dear sir--believe me to be with much respect
Yours affectionately,  
Ellen Terry.  
Còn đây là bức thư cảm ơn Moncure Conway gửi tới Walt Whitman:
Hardwicke Cottage, Wimbledon Common, London, S. W.,
Sept. 10, '67.
My dear friend:  
It gave me much pleasure to hear from you; now I am quite full of gratitude for the photograph--a grand one--the present of all others desirable to me. The copy suitable for an edition here should we be able to reach to that I have and shall keep carefully.

When it is achieved it will probably be the result and fruit of more reviewing and discussion. I shall keep my eyes wide open; and the volume with O'C.'s introduction shall come out just as it is: I am not sure but that it will in the end have to be done at our own expense--which I believe would be repaid.

It is the kind of book that if it can once get out here will sell. The English groan for something better than the perpetual réchauffé of their literature. I have not been in London for some little time and have not yet had time to consult others about the matter. I shall be able to write you more satisfactorily a little later. I hear that you have written something in The Galaxy.

Pray tell O'Connor I shall look to him to send me such things. I can't take all American magazines; but if you intend to write for The Galaxy regularly I shall take that. With much friendship for you and O'Connor and his wife, I am yours,

Moncure Conway.  

Bức thư cảm ơn John Addington Symonds viết cho Walt Whitman có nội dung như sau:
Clifton Hill House, Bristol,
July 12, 1877.
Dear Mr. Whitman:

I was away from England when your welcome volumes reached me, and since my return (during the last six weeks) I have been very ill with an attack of hemorrhage from the lung--brought on while I was riding a
pulling horse at a time when I was weak from cold. This must account for my delay in writing to thank you for them and to express the great pleasure which your inscription in two of the volumes has given me.

I intend to put into my envelope a letter to you with some verses from one of your great admirers in England. It is my nephew--the second son of my sister. I gave him a copy of Leaves of Grass in 1874, and he knows a great portion of it now by heart. Though still so young, he has developed a considerable faculty for writing and is an enthusiastic student of literature as well as a frank vigorous lively young fellow. I thought you might like to see how some of the youth of England is being drawn towards you.

Believe me always sincerely and affectionately yours.
J. A. Symonds.
Bức thư sau đây là thư Edward Everett Hale gửi tới Lyman Abbott:
Jan. 29, 1900, Roxbury, Monday morning.
Dear Dr. Abbott:
I shall stay at home this morning--so I shall not see you.
All the same I want to thank you again for the four sermons: and to say that I am sure they will work lasting good for the congregation.

More than this. I think you ought to think that such an opportunity to go from church to church and city to city--gives you a certain opportunity and honour--which even in Plymouth Pulpit a man does not have--and to congregations such a turning over the new leaf means a great deal.

Did you ever deliver the Lectures on Preaching at New Haven?
With Love always, Always yours,
E. E. Hale.
Bức thư trên được trích dẫn từ phần "Silhouettes of My Contemporaries," của Lyman Abbott. Bản quyền tác giả, 1921, do Doubleday, Page & Co.

Còn dưới đây là bức thư cảm ơn Friedrich Nietzsche gửi tới Karl Fuchs:
Sils-Maria, Oberengadine, Switzerland, June 30, 1888.
My dear Friend:
How strange! How strange! As soon as I was able to transfer myself to a cooler clime (for in Turin the thermometer stood at 31 day after day) I intended to write you a nice letter of thanks. A pious intention, wasn't it? But who could have guessed that I was not only going back to a cooler clime, but into the most ghastly weather, weather that threatened to shatter my health!

Winter and summer in senseless alternation; twenty-six avalanches in the thaw; and now we have just had eight days of rain with the sky almost always grey--this is enough to account for my profound nervous exhaustion, together with the return of my old ailments.

I don't think I can ever remember having had worse weather, and this in my Sils-Maria, whither I always fly in order to escape bad weather. Is it to be wondered at that even the parson here is acquiring the habit of swearing?

From time to time in conversation his speech halts, and then he always swallows a curse. A few days ago, just as he was coming out of the snow-covered church, he thrashed his dog and exclaimed: "The confounded cur spoiled the whole of my sermon!"...
Yours in gratitude and devotion,
Nietzsche.

Được trích từ phần "Selected Letters of Friedrich Nietzsche," biên tập bởi Oscar Levy. Bản quyền tác giả, 1921, do Doubleday, 

Chúc các bạn có những bức thư cam ơn bằng tiếng anh hay và gây nhiều ấn tượng


Read more…

Các môn học bằng tiếng anh

21:16 |
Tiếng anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới, điều đó có nghĩa nếu bạn biết và sử dụng thành thạo ngôn ngữ này, thì nó sẽ giúp bạn hội nhập với thế giới nhanh hơn. Để học tốt và giao tiếp tốt đòi hỏi vốn từ vựng của chúng ra phải lớn. Hôm nay mình xin giới thiệu về các môn học.

Các môn học bằng tiếng anh

Các môn nghệ thuật và khoa học nhân văn bằng tiếng anh

art: nghệ thuật
classics: văn hóa cổ điển (thời Hy Lạp và La Mã)
drama: kịch
fine art: mỹ thuật
history: lịch sử
history of art: lịch sử nghệ thuật
literature (French literature, English literature, v.v...): văn học (văn học Pháp, văn học Anh, v.v.)
modern languages: ngôn ngữ hiện đại
music: âm nhạc
philosophy: triết học
theology: thần học

Các môn khoa học xã hội

archaeology: khảo cổ học
economics: kinh tế học
media studies: nghiên cứu truyền thông
politics: chính trị học
psychology: tâm lý học
social studies: nghiên cứu xã hội
sociology: xã hội học
Các môn khoa học
astronomy: thiên văn học
biology: sinh học
chemistry: hóa học
computer science: tin học
dentistry: nha khoa học
engineering: kỹ thuật
geology: địa chất học
medicine: y học
physics: vật lý
science: khoa học
veterinary medicine: thú y học

Các môn khoa học

astronomy: thiên văn học
biology: sinh học
chemistry: hóa học
computer science: tin học
dentistry: nhà khoa học
engineering: kỹ thuật
geology: địa chất học
medicine: y học
physics: vật lý
science: khoa học
veterinary medicine: thú y học

Các môn khác

accountancy: kế toán
architecture: kiến trúc học
business studies: kinh doanh học
geography: địa lý
design and technology: thiết kế và công nghệ
law: luật
maths (viết tắt của mathematics): môn toán
nursing: môn điều dưỡng
PE (viết tắt của physical education): thể dục
religious studies: tôn giáo học
sex education: giáo dục giới tính
Read more…

Các màu sắc trong tiếng anh

02:53 |
Màu sắc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống, trong mỗi một ngày thì ai cũng thường nhắc đến các màu sắc vài lần, và trong tiếng anh cũng không ngoại lệ. Nếu bạn không biết được các màu sắc đọc và viết thế nào? Thì thật tồi tệ.

Các màu sắc trong tiếng anh

 White : Màu trắng, phát âm: /waɪt/

 Yellow: Màu vàng, phát âm: /ˈjel.əʊ/

 Orange: Màu da cam, phát âm: /ˈɒr.ɪndʒ/

 Pink: Màu hồng, phát âm: /pɪŋk/

 Red: Màu đỏ, phát âm: /red/

 Brown: Màu nâu, phát âm: /braʊn/

 Green: Màu xanh lá cây, phát âm: /griːn/

 Blue: Màu xanh da trời, phát âm: /bluː/

 Violet: Màu tím, phát âm: /ˈvaɪə.lət/

 Grey hoặc Gray: Màu xám, phát âm: /greɪ/

 Black: Màu đen, phát âm: /blæk/

 Light brown: Màu nâu nhạt, phát âm: /laɪt braʊn/

 Light green: Màu xanh lá cây nhạt, phát âm: /laɪt griːn/

 Light blue: Màu xanh da trời nhạt, phát âm: /laɪt bluː/

 Dark brown: Màu nâu đậm, phát âm: /dɑːk braʊn/

 Dark green: Màu xanh lá cây đậm, phát âm: /dɑːk griːn/

 Dark blue: Màu xanh da trời đậm, phát âm: /dɑːk bluː/

 Bright red: Màu đỏ tươi, phát âm: /brait red/

 Bright green: Màu xanh lá cây tươi, phát âm: /brait griːn/

 Bright blue: Màu xanh da trời tươi, phát âm: /brait bluː/

Silver hoặc Silver coloured: Màu bạc

Gold hoặc Glod coloured: Màu vàng óng

Multicoloured: Đa màu sắc

Read more…

Những câu giao tiếp tiếng anh cơ bản

21:34 |
Giao tiếp trong tiếng anh là một phần quan trọng không thể nào bỏ qua. Bạn đã học được cách phát âm, ngữ pháp và nói cũng khá trôi chảy rồi, những bạn vẫn khá lúng tung vì không biết nên nói gì để bắt đầu cuộc nói chuyện, hay những câu nói thông dụng để người giao tiếp cùng bạn cảm thấy thoải mái, thì bài viết dưới đấy sẽ gợi ý giúp bạn làm điều đó dễ dàng hơn.
A
About a (third) as strong as usual = Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)
Air Compressor = Máy nén khí
Add fuel to the fire = Thêm dầu vào lửa
After you = Bạn trước đi
Almost = Gần xong rồi
Alway the same = Trước sau như một
Anything’s fine = Cái gì cũng được
Are you doing okay? = Dạo này mọi việc vẫn tốt hả?
Are you having a good time? = Bạn đi chơi có vui không?
Are you in the mood? = Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?)
As long as you’re here, could you … = Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn
Awesome = Tuyệt quá

B
Be good = Ngoan nhá (Nói với trẻ con)
Beggars can’t be choosers = Ăn mày còn đòi xôi gấc
Bored to death = Chán chết
Bottom up = 100% nào (Khi tổ chức tiệc)
Boys will be boys = Nó chỉ là trẻ con thôi mà

C
Calm down! = Bình tĩnh nào!
Cheer up! = Vui lên đi!
Congratulations = Chúc mừng

D
Decourages me much = Làm nản lòng
Don’t get me wrong = Đừng hiểu sai ý tôi
Don’t mention it = You’re welcome = That’s allright = Not at all = Không có chi

E
Either will do = Cái nào cũng tốt
Enjoy your meal = Ăn ngon miệng nhá

F
Forget it (I’ve had enough!) = Quên nó đi (Đủ rồi đấy)
G
Give me a certain time = Cho mình thêm thời gian
Go along with you = Cút đi
Go for it! = Cố gắng đi!
Good job = well done = Làm tốt lắm

H
Have I got your word on that = Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không
Hell with haggling = Thấy kệ nó
Here comes everybody else = Mọi người đã tới nơi rồi kìa
Hit it off = Tâm đầu ý hợp
Hit or miss = Được chăng hay chớ
Hold on, please = Làm ơn chờ máy (điện thoại)
How does that sound to you? = Bạn thấy việc đó có được không?

I
If it gets boring, I’ll go (home) = Nếu chán, tôi sẽ về (nhà)
I’ll show it off to everybody = Để tôi đem nó đi khoe với mọi người
I’ll take you home = Tôi sẽ chở bạn về
I’m in a hurry = Tôi đang bận
I’m in no mood for… = Tôi không còn tâm trạng nào để mà … đâu
I’m on my way home = Tôi đang trên đường về nhà
It depends = Chuyện đó còn tùy
It serves you right = Đáng đời mày
It’s a kind of once-in-life = Cơ hội ngàn năm có một
It’s over = Chuyện đã qua rồi
It’s risky! = Nhiều rủi ro quá!
It’s up to you = Tùy bạn thôi

J
Just for fun = Cho vui thôi
Just kidding = Chỉ đùa thôi

L
Let me see = Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
Love me love my dog = Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

M
Make some noise = Sôi nổi lên nào
Mark my words = Nhớ lời tao đó
Me! Not likely = Tôi hả! Không đời nào
N
No, not a bit = Không chẳng có gì
Nothing particular = Không có gì đặc biệt cả
Nothing’s happened yet = Chả thấy gì xảy ra cả

O
Out of sight out of might = Xa mặt cách lòng

P
Please be home = Xin hãy ở nhà
Poor you/me/him/her.. = tội nghiệp bạn/tôi/anh ấy/chị ấy
Prorincial = Sến

R
Rain cats and dogs = Mưa tầm tã

S
Say cheese = Cười lên nào (Khi chụp hình)
Say hello to your friends for me = Gửi lời chào của anh tới bạn của em
Scoot over = Ngồi nhé
Scratch one’s head = Nghĩ muốn nát óc
Sorry for bothering = Xin lỗi vì đã làm phiền
Sounds fun! Let’s give it a try! = Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
Strike it = Trúng quả
Suit yourself = Tuỳ bạn thôi

T
Take it or leave it = Chịu thì lấy, không chịu thì thôi
That’s strange! = Lạ thật
The God knows = Chúa mới biết được
The more, the merrier = Càng đông càng vui (Khi tổ chức tiệc)
The same as usual = Giống như mọi khi
To eat well and can dress beautyfully = Ăn trắng mặc trơn
Too bad! = Quá tệ
Try your best = Cố gắng lên

W
Weird = Kỳ quái
What a dope! = Thật là nực cười!
What a miserable guy! = Thật là thảm hại
What a pity! = Tiếc quá!
What a relief = Đỡ quá
What a thrill! = Thật là li kì
What nonsense! = Thật là ngớ ngẩn!
What on earth is this? = Cái quái gì thế này?
What the hell is going on = Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
What time is your curfew? = Mấy giờ bạn phải về?
Women love throught ears, while men love throught eyes = Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Y
You haven’t changed a bit! = Trông ông vẫn còn phong độ chán!
You ‘ll have to step on it = Bạn phải đi ngay

Hi vọng với những câu gợi ý bên trên sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng anh tốt hơn, và đặc biệt nếu các bạn thấy có các câu tiếng anh nào hay thì hãy comment để chia sẻ cho các bạn đọc thì thật là tuyệt vời!
Read more…

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh

02:16 |
Phát âm tiếng anh là một trong những phần khó nhất trong việc học tiếng anh, để giảm bớt khó khăn và giúp bạn có thể nói tiếng anh chuẩn, thì các kiến thức căn bản về nguyên âm và phụ âm sẽ giúp bạn làm được điều đó.

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh

I. Bảng chữ cái tiếng anh

1. Cách phát âm
* Tiếng Mỹ phát âm là /ziː/
2. Nhận xét chung:
Như ở trên ta có thể thấy bảng chữ cái có 26 chữ cái trong đó
 * 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
 * 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z

II. Các ký tự phiên âm quốc tế của tiếng anh

1. Nguyên âm:
1.1. Các nguyên âm đơn:
1.1.1. Mô phỏng vị trí các nguyên âm trên lưỡi
1.1.2. Cách phát âm nguyên âm đơn:
1.1.3. Một số ví dụ minh hoạ: (thứ tự các ví dụ dưới đây tương ứng với các nguyên âm đơn trong bảng ở mục 1.1.2 bên trên)
1.2. Nguyên âm đôi:
1.2.1. Cách phát âm nguyên âm đôi:

1.2.2. Một số ví dụ minh hoạ: (thứ tự các ví dụ dưới đây tương ứng với các nguyên âm đơn trong bảng ở mục 1.2.1 bên trên)
2. Phụ âm:
Các loại phụ âm tiếng Anh, các bộ phận phát âm và cách phát âm:

Read more…

Các dạng câu so sánh trong tiếng anh

21:54 |
Trong tiếng anh thì cấu trúc ngữ pháp cũng rất quan trọng và một trong số đó là các dạng câu so sánh, một trong các dạng câu so sánh ta thường gặp như so sánh bằng, so sánh hơn kém...Ngoài ra còn một số các dạng so sánh khác mà ta cũng phải dùng nhưng it gặp như so sánh đặc biệt, hợp lý, đa bội... Thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiệu một cách đầy đủ các dạng câu so sánh trong tiếng anh

Các dạng câu so sánh trong tiếng anh

Mục lục các dạng câu so sánh trong tiếng anh

1. So sánh bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as 
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
- Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English) 
- Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản) 
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
My house is as high as his. 
My house is the same height as his. 
The same...as >< different from... 
Chú ý: Trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

2. So sánh hơn kém

- Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần).Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
- Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
- Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
- Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happy=>happier; dry=>drier; pretty=>prettier).

Trường hợp đặc biệt: b=>ber; friendly=>friendlier than/ more friendly than.
Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.

Công thức:
 S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh.

Công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
Công thức:
 S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
 S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun He earns as much money as his father.

Ex: February has fewer day than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
- Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
- They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
- She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3. So sánh hợp lý

Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: Sở hữu cách
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

Dùng thêm that of cho danh từ số ít:
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

4. So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest
- little less least
- much more most
- many more most .
- good better best well
- bad worse worst badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want more/further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội

Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai... 
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much.

This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

6. So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V 
The hotter it is, the more miserable I feel.

Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng
The more The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.

Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.
The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is). Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp.
Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)

He didn’t seem to be any the worse for his experience.
(Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)

He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
(Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể.

7. So sánh bậc nhất

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên. Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est. Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least. Đằng trước so sánh phải có the. Dùng giới từ in với danh từ số ít.
John is the tallest boy in the family
Dùng giới từ of với danh từ số nhiều Deana is the shortest of the three sisters 
 
 Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít. One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary His drawings are perfect than mine. Preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn... Superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn... Inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

- Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
- Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
- Of the two shirts, this one is the prettier

9. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb
Read more…

Những câu chúc ngủ ngon bằng tiếng anh hay

21:50 |
Đôi khi bạn muốn lãng mạng và thay đổi không khí một chút với nửa kia của mình, thật đơn giản bạn hãy thử gửi những tin nhắn chúc ngủ ngon bằng tiếng anh xem sao? Hay tự mình nghĩ ra những câu chúc ngủ ngon hay hoặc bạn có thể tham khảo một số câu tiếng anh dưới đây. Bạn có thể đọc rồi ghi lại còn nhanh hơn hãy truy cập vào web copy rồi gửi cho nữa kia của mình nhé!

Những câu chúc ngủ ngon bằng tiếng anh hay

– Stars light Stars bright u’re the only Star I see tonite. I wish I may. I wish I might be there guarding ur dreams tonite, gd nite sweet dreams.
( Những vì sao sáng, những vì sao lấp lánh nhưng em là vì sao duy nhất anh nhìn thấy hôm nay. Anh muốn được là “lão” vệ sĩ đứng canh cho những giấc mơ của em đêm nay. Chúc ngủ ngon! )

– There are 12 months a year…30 days a month…7 days a week…24 hours a day…60 minutes an hour…but only one like you in a lifetime.
(Một năm có 12 tháng, một tháng có 30 ngày, một tuần có 7 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút … nhưng trong đời anh thì chỉ có duy nhất mình em thôi.)

– What is love? Those who don”t like it call it responsibility. Those who play with it call it a game. Those who don”t have it call it a dream. Those who understand it call it destiny. And me, I call it you.
(Tình yêu là gì? Những người mà không thích yêu thì họ gọi đó là trách nhiệm, những người mà đùa giỡn với nói gọi là trò chơi, những người mà không có được nó thì gọi là giấc mơ, những người mà hiểu nó thì gọi là duyên số. Còn anh, anh gọi tình yêu là em)

– Every time I follow my heart, it leads me straight to you. You see…my heart just want to be close to yours.
(Mỗi lần anh hành động theo trái tim mình, nó dẫn thẳng tới em. Em thấy đó …, trái tim anh chỉ muốn gần trái tim em thôi.)

– The spaces between our fingers were created so that another person’’s fingers could fill them in. Hope you”ll find your dream hand to hold you forever.
(Khoảng cách giữa các ngón tay được tạo ra để mà có những ngón tay của một người khác lấp lại. Hi vọng rằng em sẽ tìm thấy bàn tay mơ ước để xiết chặt em mãi mãi.)
good night messages
– My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you
(Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.)

– By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.
(Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)

– There is something about you… Maybe it’s the way you smile, the way you say things, the way you walk, talk, breathe. I don’t know… Something about you. Makes me go crazy over you. Your thoughts bring me moment of joys and your words make me visit a world I’ve never visited before .
(Có một cái gì đó ở em … Có thể là cách em cười, cách em nói chuyện, cách em đi, nói, thở. Anh không biết… Có một cái gì đó ở em. Khiến anh phát điên lên vì em. Những ý nghĩ của em đem đến cho anh khoảnh khắc vui tươi, những lời nói của em đưa anh đến thăm một thế giới mà anh chưa từng đến trước đó.)

– If I could change the alphabet, I would put U and I together!
(Nếu anh có thể thay đổi thứ tự trong bảng chữ cái, anh sẽ đặt chữ I (Anh) cạnh chữ U (Em).)

– You look great today. How did I know? Because you look great everyday.
(Hôm nay trông em thật tuyệt. Tại sao anh biết ư? Vì ngày nào em cũng rất tuyệt mà.)

– There is night so we can appreciate day, sorrow so we can appreciate joy, evil so we can appreciate good, you so I can appreciate love.
(Có đêm tối để chúng ta trân trọng ban ngày, có nỗi mất mát để chúng ta trân trọng niềm vui, có tội ác để chúng ta trân trọng cái thiện và có em để anh trân trọng tình yêu.)
– I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes 
on you.
(Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.)

– Somewhere out there beneath the pale moon light someone thinkin of u somewhere out there where dreams come true… nitenite & sweet dreams 2 u
( Ở đâu đó ngoài kia dưới ánh trăng bạc, có một người đang nghĩ về em! Ở đâu đó ngoài kia nơi những giấc mơ sẽ trở thành sự thật… ngủ ngon và mơ đẹp em nhé!!)

– As nite falls upon the land, it is time 2 Zz again. With the moon hangin in the starlit sky, i’m here 2 wish U NiteNite! Sweet dreams, cover blanket tight tight.
( Đêm đã rơi xuống, đã đến lúc phải đi ngủ rồi. Trăng đang treo lơ lửng sáng rực trên bầu trời, anh ngồi nhắn tin chúc em ngủ ngon. Mơ về anh nhé và trùm chăn thật chặt vào!! )

Ngoài ra thì bạn cũng có thể nhắn tin chúc ngủ ngon bằng tiếng anh theo kiểu style của giới trẻ bây giờ

– On this cold cold nite,in My small small rOOm,i Look At The Brite Brite StArS iN tHe DaRk DaRk sKy & DrEaM of uR sWeet sWeet SmiLe on ur CuTe CuTe FaCe! GdNiTe!
( Trong đêm lành lạnh này, trong cằn phòng nho nhỏ này, anh nhìn lên những ngôi sao sang sáng trên bầu trời tôi tối và mơ về nụ cười ngọt ngọt trên gương mặt xinh xinh của em. Chúc ngủ ngon! )

– Wash your face and wash your feet! Now itz time 2 fall asleep. Yours eyes are weak N mouth can’t speak so hope tis nite shall b nice and sweet. Good Nite.
( Đi rửa mặt và đi rửa chân! Đến giờ đi ngủ, đừng lần chần. Đôi mắt trĩu nặng và đôi môi câm lặng, vì thế chỉ mong đêm sẽ dịu dàng và ngọt ngào đưa đến những giấc mơ hồng. Chúc ngủ ngon! )

– I was looking out the windows thinking about the person I care most & the person that came into my mind is U so juz wanna wish u good nite…….
( Em đang nhìn ra ngoài cửa sổ nghĩ về người mà em quan tâm nhất và người mà đang ở trong tâm trí em. Đó là anh! Vì thế em chỉ muốn chúc anh ngủ ngon thôi!! )

– da starz r out, da moon is up, 1 more HUG, 1 more smile, KISS u once, KISS u twice, now itz time 4 bed. Close ur @@, n sleep tite!
( Nhưng sao đã tắt, chị Hằng đã mở mắt. Ôm 1 lần nữa, cười một lần nữa, hôn một lần nữa, hôn hai lần nữa. Đã đến giờ đi ngủ, nhắm @@ vào em nhé, ngủ ngon!! )

– No matter the sky is black or blue, no matter there’s stars or moon, as long as ur heart is true, sweet dreams will always be wif u. Gd Nite!
( Cho dù bầu trời màu xanh hay màu xám, cho dù bầu trời có trăng hay có sao, miễn là trái tim em chân thành, những giấc mơ ngọt ngào sẽ luôn ở bên em. Chúc ngủ ngon!! )

– In tis lovely nite, I pray 2 the blue moon 2 protect U thru the nite, the wind 2 blow away ur stress N the twinkle stars 2 guide U the way, sweet dreams Gd Nite.
( Trong đêm tuyệt vời này, anh cầu nguyện ánh trăng xanh hãy che chở cho em, ngọn gió thơm hãy thổi đi những ưu phiền và những ngôi sao lấp lánh dẫn đường cho em đến những giấc mơ ngọt ngào. Ngon giấc nhé bé yêu!! )

– ThinGs 2 TaKe NoTe WheN u SleeP: 1st-MiSS Me, 2nd-ThInk oF Me, 3rd-HuG Me, 4th-LoVE mE. TrY 2 SlEEp NoW & ClOSe Ur EyeS. Get PrePaReD 2 DrEaM oF mE! Gd NiTe!
( Những việc em phải nhớ khi em đi ngủ: 1 – Nhớ anh; 2 – Nghĩ về anh ; 3- Ôm anh; – 4- Yêu anh; 5- Nhắm mắt vào và ngủ ngay đi. Chuẩn bị mơ về anh nhé! Chúc ngủ ngon! )

– LyinG oN mY BeD, LoOkiN @ ThE CloCk, I nOe tAt iTs timE 2 zzz. I WonDeR HoW hAv U bEEn todaY… HopE Tat EveryTHinG is FInE.. WiSh u sweeT dReaMz n Sleep TiGhT!
( Nằm trên giường và nhìn đồng hồ, anh biết rằng đã đến giờ đi ngủ. Nhưng anh vẫn phân vân không biết hôm nay em thế nào?? Mong rằng mọi chuyện đều ổn. Chúc em có những giấc mơ ngọt ngào và ngon giấc. )

– FreNz r 4-evER liKE E starS taT kePt blinkin In E sky. THoUgh we MighT b Far Apart.. BUt I noE taT u r Still Near 2 Me WhnEveR I look up… Gd nite N sleep TiTE
( Tình bạn mãi mãi như ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời. Mặc dù chúng ta có cách xa nhau nhưng mình luôn biết bạn vẫn luôn ở gần bên mình mỗi khi mình cần đến bạn. Chúc ngủ ngon ban yêu! )

Còn chờ gì nữa hãy nhấc máy lên và nhắn tin cho nửa kia mình ngay thôi <3
Read more…

12 thì trong tiếng anh và cách sử dụng

21:46 |
Trong tiếng anh chúng ta cần phải chú ý đến các thì, xác định câu ở thì nào? Thì mới có thể áp dụng và dùng từ một cách chính xác. Cụ thể là trong tiếng anh sử dụng 12 thì cơ bản. Dưới đây là công thức của các thì, cách nhận dạng và cách dùng các thì trong tiếng anh.
Các thì trong tiếng anh
Mục lục 12 thì trong tiếng anh và cách sử dụng

12 thì trong tiếng anh và cách sử dụng

1. Thì hiện tại đơn ( Simple Present )

Với động từ thường
(Khẳng định): S + Vs/es + O
(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

Với động từ Tobe
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O 

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:
a. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
b. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
c. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
d. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
a. Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
b. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
c. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
d. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng:
a.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
b.Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
c.Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. Thì quá khứ đơn - Simple Past

Với động từ thường
(Khẳng định): S + V_ed + O
(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

Với Tobe
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O
(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất

6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous 

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Thì tương lai - Simple Future

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Các bạn hãy học thuộc các thì và cách nhận biết cũng như dùng như thế nào? Hãy nhớ ôn luyện và áp dụng thường xuyên thì bạn sẽ nhớ nhanh hơn rất nhiều.
Read more…